Với người tiêu dùng, có lẽ những ký tự số với các mã vạch là những sọc dài đen trắng xen kẽ không là gì, nhưng đối với doanh nghiệp loại mã này rất quan trọng và bắt buộc phải có trên mỗi bao bì sản phẩm. Mã số mã vạch là gì mà quan trọng như vậy, hãy tìm hiểu qua bài viết sau đây để tìm lý do và giải đáp thắc mắc cho mình nhé!
Contents
I. Mã số mã vạch là gì?
Để tạo thuận lợi và nâng cao hiệu quả trong bán hàng và quản lý kho, người ta thường in trên hàng hóa một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số mã vạch. Mã số mã vạch của hàng hóa bao gồm hai phần là mã số và mã vạch là phần thể hiện mã số bằng vạch để cho máy đọc.
Vậy mã số mã vạch là gì? Là loại mã đặc biệt được dùng để nhận dạng tự động các đối tượng và vật phẩm, dịch vụ, tổ chức… dựa trên việc ấn định một mã (số hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định. Mã số đó sẽ được thể hiện dưới dạng mã số mã vạch để thiết bị đọc (máy quét) có thể nhận biết được đối tượng đó một cách chính xác và nhanh chóng.
II. Cấu tạo của mã số mã vạch là gì?
1. Mã vạch là gì?
Mã vạch (Barcode) là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loại ký hiệu gọi là ký mã vạch (Barcode symbology). Là 1 ký hiệu tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số. Sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được.
Mã vạch là sự thể hiện thông tin ở dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm hay hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị quét quang học gọi là máy đọc mã vạch, hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt.
2. Mã số là gì?
Mã số là một dãy con số dùng để phân định hàng hóa, áp dụng trong quá trình luân chuyển hàng hóa từ công đoạn sản xuất, qua bán buôn, lưu kho, phân phối, bán lẻ cho đến khi tới người tiêu dùng. Mã số được xem là “thẻ căn cước” của hàng hóa, giúp phân biệt được các loại hàng hóa khác nhau một cách nhanh chóng và chính xác.
Mã số là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hóa, mỗi loại hàng hóa được nhận diện bởi một dãy số và mỗi dãy số chỉ tương ứng với một loại hàng hóa. Tuy nhiên nó không liên quan đến đặc điểm của hàng hóa, cũng không phải là số phân loại hay đánh giá chất lượng của hàng hóa, trên mã số cũng không có giá cả của hàng hóa.
III. Các loại mã số mã vạch hiện nay
Mã số mã vạch là gì và cấu trúc thương phẩm toàn cầu loại thông dụng nhất tại Việt Nam là mã nào? Mã GTIN 13 gồm 13 chữ số là loại mã phổ biến nhất hiện nay, tuy nhiên vẫn có thể sử dụng loại mã EAN-8 với những mặt hàng có kích thước nhỏ hơn. Khi đọc mã số này chúng ta đọc từ trái sang phải theo thứ tự sau:
1. Mã số EAN-13 (13 chữ số)
- Mã quốc gia sản xuất sản phẩm là 3 số đầu tiên.
- Mã doanh nghiệp là từ 4 – 6 số tiếp theo.
- Mã mặt hàng là từ 3 – 5 số tiếp theo
- Số cuối cùng là mã số kiểm tra tính đúng sai của các loại mã số doanh nghiệp, mã quốc gia và mã mặt hàng.
2. Mã số EAN-8 (8 chữ số)
Được dùng trên các mặt hàng có kích thước nhỏ không đủ chỗ để ghi mã EAN-13, EAN-8 đã bị lược bỏ mã số doanh nghiệp.
- Mã số của quốc gia sản xuất sản phẩm là 3 con số đầu.
- Mã mặt hàng là 4 con số tiếp theo.
- Con số cuối cùng thể hiện mã số kiểm tra.
Bây giờ thì bạn đã biết “lai lịch” của mã số mã vạch là gì và nó cũng không phải tự nhiên mà trở thành loại mã quan trọng phải không nào? Đó là lý do khi mua bất cứ sản phẩm nào, người tiêu dùng cùng có thể thấy mã vạch này khi thì ở bao bì sản phẩm khi thì được in trực tiếp trên sản phẩm.
Các mã vạch này không chỉ giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý kho hàng mà còn giúp các nhân viên thu ngân có thể tính tiền thanh toán nhanh chóng hơn. Loại mã này cũng giúp khách hàng biết được các sản phẩm mình mua có xuất xứ nguồn gốc rõ ràng và yên tâm khi sử dụng.
Nguồn: temchonghanggia.net